Tổng hợp 6 Visa không định cư, 2 visa định cư Mỹ phổ biến nhất

Mỹ là điểm đến lý tưởng cho những ai tìm kiếm môi trường sống chất lượng và cơ hội phát triển lâu dài. Tuy nhiên, để hiện thực hóa kế hoạch định cư, Anh Chị cần nắm rõ các loại visa. Bài viết sẽ giúp phân biệt 6 visa không định cư và 2 visa định cư phổ biến hiện nay.

Visa Mỹ không định cư

Trước khi trở thành thường trú nhân, nhiều người thường tiếp cận nước Mỹ qua các loại visa không định cư. Cùng điểm qua những visa phổ biến nhất để lựa chọn đúng loại phù hợp:

Visa kinh doanh (B-1)

Thị thực B1 là thị thực Hoa Kỳ không định cư, cho phép du khách vào Hoa Kỳ vì mục đích kinh doanh, cụ thể là:

  • Tham khảo ý kiến ​​của các đối tác kinh doanh
  • Tham dự một hội nghị hoặc hội thảo khoa học, giáo dục, chuyên môn hoặc kinh doanh
  • Giải quyết một bất động sản
  • Đàm phán hợp đồng

Lệ phí: 185 đô la

Thời gian lưu trú: Tối đa 6 tháng

Visa B1 – Thị thực kinh doanh không định cư nhằm phục vụ các hoạt động như họp đối tác, đàm phán hợp đồng, hoặc tham dự hội thảo chuyên môn
Visa B1 – Thị thực kinh doanh không định cư nhằm phục vụ các hoạt động như họp đối tác, đàm phán hợp đồng, hoặc tham dự hội thảo chuyên môn

Visa du lịch (B-2)

Visa du lịch B-2 là thị thực Hoa Kỳ không định cư, cho phép du khách vào Hoa Kỳ với các mục đích như:

  • Du lịch
  • Kỳ nghỉ (ngày lễ)
  • Thăm bạn bè hoặc người thân
  • Điều trị y tế
  • Tham gia các sự kiện xã hội do các tổ chức anh em, xã hội hoặc dịch vụ tổ chức
  • Sự tham gia của những người nghiệp dư vào các sự kiện hoặc cuộc thi âm nhạc, thể thao hoặc các sự kiện hoặc cuộc thi tương tự, nếu không được trả tiền khi tham gia
  • Đăng ký một khóa học giải trí ngắn hạn, không phải để lấy tín chỉ cho bằng cấp (ví dụ, lớp học nấu ăn kéo dài hai ngày trong kỳ nghỉ)

Lệ phí: 185 đô la

Thời gian lưu trú: 6 tháng

Khi biết mỹ có bao nhiêu tiểu bang bạn sẽ có cái nhìn tổng quan để so sánh và lựa chọn bang phù hợp với nhu cầu học tập, làm việc hoặc định cư lâu dài của mình.

Visa B-2 – Thị thực du lịch Mỹ dành cho nghỉ dưỡng, thăm thân, chữa bệnh hoặc tham gia sự kiện không có thù lao.
Visa B-2 – Thị thực du lịch Mỹ dành cho nghỉ dưỡng, thăm thân, chữa bệnh hoặc tham gia sự kiện không có thù lao.

Visa du học Mỹ (Visa F/M)

Visa du học là loại thị thực cho phép công dân nước ngoài nhập cảnh vào Hoa Kỳ với mục đích học tập.

Các trường hợp cụ thể:

Để nhập cảnh vào Hoa Kỳ để học tại:Cần loại thị thực sau:
Trường đại học hoặc cao đẳngF
Trường trung học phổ thông
Trường tiểu học tư thục
Chủng viện (Seminary)
Nhạc viện (Conservatory)
Một cơ sở giáo dục học thuật khác, bao gồm cả chương trình đào tạo ngôn ngữ
Cơ sở dạy nghề hoặc cơ sở phi học thuật được công nhận khác, không bao gồm chương trình đào tạo ngôn ngữM

Lệ phí: SEVIS I-901: 350 đô la

Thời gian lưu trú: Sinh viên nước ngoài tại Hoa Kỳ có thị thực F phải rời Hoa Kỳ trong vòng 60 ngày sau ngày kết thúc chương trình . Visa M‑1 chỉ có 30 ngày grace period sau khi học xong.

Visa F/M – Thị thực du học dành cho học sinh, sinh viên quốc tế theo học tại các trường trung học, cao đẳng, đại học hoặc các chương trình nghề tại Mỹ.
Visa F/M – Thị thực du học dành cho học sinh, sinh viên quốc tế theo học tại các trường trung học, cao đẳng, đại học hoặc các chương trình nghề tại Mỹ.

Visa trao đổi

Visa J1 là loại visa không định cư do Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ cấp cho những người tham gia các chương trình trao đổi việc làm, văn hóa hay giáo dục.

Các chương trình được trao đổi bằng visa J

  • Thực tập sinh (Internship): Dành cho sinh viên hoặc người mới tốt nghiệp muốn có kinh nghiệm làm việc trong một lĩnh vực cụ thể tại Mỹ.
  • Tu nghiệp sinh (Trainee): Dành cho những người đã có kinh nghiệm làm việc và muốn được đào tạo chuyên sâu hơn trong một lĩnh vực nhất định tại Mỹ.
  • Giáo viên (Teacher): Dành cho giáo viên muốn tham gia giảng dạy, nghiên cứu hoặc trao đổi kinh nghiệm tại các trường học ở Mỹ.
  • Nhà nghiên cứu (Scholar): Dành cho các nhà nghiên cứu muốn thực hiện các dự án nghiên cứu tại các trường đại học, viện nghiên cứu ở Mỹ.
  • Chương trình trại hè (Camp Counselor): Dành cho những người muốn làm việc trong các trại hè tại Mỹ, quản lý và chăm sóc trẻ em.
  • Chương trình trao đổi học sinh trung học (Secondary Student): Dành cho học sinh trung học muốn học tập tại một trường học ở Mỹ trong một học kỳ hoặc một năm học, sống cùng gia đình bản xứ.
  • Au Pair: Dành cho những người muốn sống cùng một gia đình người Mỹ và chăm sóc trẻ em.

Lệ phí: Phí SEVIS I‑901: 220 USD và cần nộp trước phỏng vấn nếu không thuộc chương trình miễn phí

Thời gian lưu trú: Thời gian trung bình có thể ở lại đất Mỹ với visa J1 là 1 đến 5 năm và còn tùy thuộc vào chương trình J-1 cụ thể

Visa J-1 – Thị thực trao đổi văn hóa, giáo dục, nghề nghiệp dành cho sinh viên, giáo viên, nhà nghiên cứu và các chương trình như Au Pair, trại hè, thực tập sinh tại Mỹ.
Visa J-1 – Thị thực trao đổi văn hóa, giáo dục, nghề nghiệp dành cho sinh viên, giáo viên, nhà nghiên cứu và các chương trình như Au Pair, trại hè, thực tập sinh tại Mỹ.

Visa lao động tạm thời

Visa lao động tạm thời là loại visa không định cư dành cho những người nước ngoài đến Mỹ làm việc trong thời gian ngắn, theo một vị trí cụ thể và có sự bảo lãnh từ nhà tuyển dụng tại Mỹ.

Các loại visa lao động tạm thời

Loại thị thựcĐối tượngThời gian lưu trú
H-1B: Người có nghề nghiệp chuyên môn
  • Đối với những người nộp đơn làm việc trong một nghề chuyên môn, có ít nhất bằng cử nhân hoặc kinh nghiệm tương đương trong nghề chuyên môn.
  • Bao gồm người mẫu thời trang, bác sĩ và người tham gia dự án DOD.
Tối đa 6 năm (3 năm + gia hạn thêm 3 năm)
H-2A: Công nhân nông nghiệp tạm thời
  • Dành cho người nộp đơn làm công việc nông nghiệp tạm thời hoặc theo mùa.
Tối đa 3 năm, gia hạn tối đa mỗi lần 1 năm
H-2B: Người lao động tạm thời phi nông nghiệp
  • Dành cho người nộp đơn làm công việc phi nông nghiệp tạm thời hoặc theo mùa.
Tối đa 3 năm, gia hạn tối đa mỗi lần 1 năm, với yêu cầu rời khỏi 60 ngày sau tổng ba năm và có thể “reset” sau 60 ngày ở ngoài
H-3: Học viên hoặc khách thăm quan giáo dục đặc biệt
  • Dành cho ứng viên đang tham gia đào tạo (không bao gồm đào tạo y khoa hoặc học thuật sau đại học), được chấp thuận nếu lĩnh vực đào tạo đó không có tại quốc gia của họ.
  • Dành cho những đối tượng tham gia các chương trình thực hành liên quan đến giáo dục trẻ em khuyết tật về trí tuệ, thể chất hoặc cảm xúc.
Tối đa 2 năm (child-care 18 tháng)

..

L: Người luân chuyển nội bộ công ty
  • Người nộp đơn làm việc ở vị trí quản lý hoặc điều hành; hoặc những người làm việc ở vị trí đòi hỏi kiến ​​thức chuyên môn.
  • Làm việc tại chi nhánh công ty ở Mỹ; từng làm ở công ty mẹ/con trong 1 năm gần 3 năm qua.
Tối đa 7 năm (L-1A) và 5 năm (L-1B).
O: Cá nhân có năng lực hoặc thành tích đặc biệt
  • Dành cho những ứng viên có năng lực hoặc thành tích đặc biệt trong lĩnh vực khoa học, nghệ thuật, giáo dục, kinh doanh hoặc thể thao.
  • Dành cho ứng viên được công nhận quốc tế trong lĩnh vực phim ảnh và truyền hình.
Tối đa 5 năm (O‑1) hoặc 3 năm (O‑2)
P-1: Vận động viên cá nhân hoặc đồng đội, hoặc thành viên của một nhóm giải trí
  • Vận động viên được công nhận hoặc là thành viên của một nhóm giải trí/thể thao, biểu diễn tại một cuộc thi thể thao hoặc buổi biểu diễn giải trí cụ thể.
  • Bao gồm những người cung cấp các dịch vụ thiết yếu để hỗ trợ cho cá nhân nêu trên.
Từ 1-3 năm
P-2: Nghệ sĩ hoặc Người giải trí (Cá nhân hoặc Nhóm)
  • Đối với những người nộp đơn biểu diễn cá nhân hoặc theo nhóm, là một phần của chương trình trao đổi qua lại giữa một tổ chức tại Hoa Kỳ và một tổ chức ở một quốc gia khác.
  • Bao gồm các nghệ sĩ cung cấp các dịch vụ thiết yếu để hỗ trợ cho cá nhân nêu trên.
Tối đa 6 tháng
P-3: Nghệ sĩ hoặc Người giải trí (Cá nhân hoặc Nhóm)
  • Người biểu diễn, giảng dạy hoặc huấn luyện, là một phần của một chương trình, một buổi biểu diễn hoặc trình diễn truyền thống dân tộc, dân gian, văn hóa, âm nhạc, sân khấu hoặc nghệ thuật.
  • Bao gồm những người cung cấp các dịch vụ thiết yếu để hỗ trợ cho cá nhân nêu trên.
Thời hạn 1 năm, nhưng có thể gia hạn thêm tối đa 1 năm
Q-1: Người tham gia Chương trình trao đổi văn hóa quốc tế
  • Dành cho những người tham gia chương trình trao đổi văn hóa quốc tế.
  • Chương trình có thể dành cho lao động văn hóa và đào tạo, hoặc chia sẻ lịch sử, văn hóa và truyền thống của quốc gia mà người nộp đơn sinh sống.
Tối đa 15 tháng

Lệ phí: 205 đô la

Visa truyền thông (I)

Visa truyền thông (I) dành cho đại diện của các phương tiện truyền thông nước ngoài, bao gồm các thành viên của ngành báo chí, phát thanh, phim ảnh và in ấn. Đại diện truyền thông phải đi công tác tạm thời đến Hoa Kỳ để làm việc trong nghề của họ

Lệ phí: 185 đô la

Thời gian lưu trú: Không có thời hạn cố định tối đa, nhưng visa thường được cấp 1 năm và có thể được gia hạn hoặc điều chỉnh tình trạng khi cần thiết thông qua USCIS

Visa truyền thông (I): Dành cho phóng viên, nhà báo và ekip truyền thông nước ngoài sang Mỹ tác nghiệp tạm thời trong lĩnh vực báo chí hoặc truyền thông.
Visa truyền thông (I): Dành cho phóng viên, nhà báo và ekip truyền thông nước ngoài sang Mỹ tác nghiệp tạm thời trong lĩnh vực báo chí hoặc truyền thông.

Visa định cư Mỹ

Visa định cư Mỹ là loại visa cho phép người nước ngoài đến sinh sống lâu dài tại Hoa Kỳ với tư cách thường trú nhân tại Mỹ (có thẻ xanh). Dưới đây là một số loại visa định cư Mỹ phổ biến:

Visa theo diện bảo lãnh gia đình

Visa bảo lãnh gia đình cho phép công dân hoặc thường trú nhân Mỹ đưa người thân sang Mỹ định cư.

Người thân và gia đình được tài trợLoại visa
Vợ/chồng của công dân Hoa KỳIR1, CR1
Vợ/chồng của công dân Hoa Kỳ đang chờ phê duyệt đơn xin nhập cư I-130K-3 *
Hôn phu/hôn thê kết hôn với công dân Hoa Kỳ và sống tại Hoa KỳK-1 *
Việc nhận con nuôi liên quốc gia của trẻ em mồ côi của công dân Hoa KỳIR3, IH3, IR4, IH4
Một số thành viên gia đình của công dân Hoa KỳIR2, CR2, IR5, F1, F3, F4
Một số thành viên gia đình của thường trú nhân hợp phápF2A, F2B

Visa theo diện việc làm

Visa định cư Mỹ theo diện việc làm dành cho người lao động có kỹ năng, chuyên môn cao hoặc được doanh nghiệp Mỹ bảo lãnh. .

Nhà tuyển dụng tài trợ – Việc làmLoại visa
Người lao động ưu tiên hàng đầuEb-1
Chuyên gia có bằng cấp cao và người có năng lực đặc biệt được ưu tiên thứ 2Eb-2
Chuyên gia và Người lao động khác được ưu tiên thứ 3Eb-3, EW-3

 

Diện đặc biệtEB-4

Visa theo diện đầu tư

Visa di trú Mỹ theo diện đầu tư là lựa chọn phù hợp cho những cá nhân có năng lực tài chính hoặc kinh nghiệm điều hành doanh nghiệp, mong muốn định cư lâu dài tại Mỹ thông qua hình thức đầu tư hợp pháp. Có hai loại visa phổ biến:

Đối tượngLoại Visa
Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tối thiểu 800,000 – 1,050,000 USD vào MỹEB-5
Quản lý cấp cao/chuyên gia được thuyên chuyển sang công ty con tại Mỹ (Visa định cư)EB-1C

Các thủ tục và quy trình cấp visa định cư Mỹ vô cùng nghiêm ngặt và phức tạp bởi các yếu tố liên quan đến quy định riêng của mỗi quốc gia, tính minh bạch chính xác của giấy tờ tùy thân và các vấn đề khác nên việc tìm hiểu các loại visa eb1, eb2,…visa eb5 mỹ là gì? Cần các loại giấy tờ gì là vô cùng cần thiết để giúp giảm thiểu tối đa thời gian chuẩn bị hồ sơ, tránh gây mất thời gian không đáng có.

7 Điều kiện tiên quyết để xin visa Mỹ thành công

Để gia tăng cơ hội được cấp visa Mỹ, Anh Chị cần hiểu rõ và đáp ứng đầy đủ các điều kiện cần thiết:

  • Hiểu rõ điều kiện xin visa, đáp ứng đủ các điều kiện: Anh Chị cần hiểu rõ các điều kiện cốt lõi mà Lãnh sự quán yêu cầu để quá trình xét duyệt diễn ra suôn sẻ, hạn chế rủi ro bị từ chối.
  • Mục đích nhập cảnh: Mỹ cần đảm bảo người nước ngoài vào nước họ đúng lý do đã khai, không lợi dụng visa để ở lại trái phép. Do đó, Anh Chị cần cần cung cấp bằng chứng cụ thể cho kế hoạch du lịch, học tập, công tác,… như: thư mời, vé máy bay khứ hồi, lịch trình, giấy xác nhận từ đối tác hoặc trường học.
  • Khả năng tài chính: Anh Chị cần chứng minh có đủ khả năng tài chính để chi trả toàn bộ chi phí chuyến đi và sinh hoạt tại Mỹ.
  • Ràng buộc tại Việt Nam: Anh Chị cần chứng minh có lý do rõ ràng để quay về sau chuyến đi, chẳng hạn như gia đình đang sinh sống tại Việt Nam, có tài sản đứng tên, hoặc đang tham gia vào các mối quan hệ xã hội, hoạt động kinh doanh lâu dài. Đây là bằng chứng cho thấy Anh Chị không có ý định định cư bất hợp pháp tại Mỹ.
  • Việc làm ổn định: Việc có một công việc lâu dài, hợp đồng lao động rõ ràng hoặc vị trí quản lý tại doanh nghiệp thể hiện rằng Anh Chị có nền tảng nghề nghiệp vững chắc tại Việt Nam.
  • Lịch sử du lịch: Nếu Anh Chị từng đi du lịch hoặc công tác tại các quốc gia phát triển như Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Úc,… và quay về đúng hạn. Điều đó thể hiện Anh Chị có ý thức tuân thủ luật pháp quốc tế, giúp tăng độ tin cậy khi xét duyệt visa Mỹ.
  • Lý lịch tư pháp: Anh Chị cần đảm bảo không có tiền án, tiền sự hoặc bất kỳ hành vi nào có thể bị coi là đe dọa đến an ninh quốc gia. Một lý lịch tư pháp rõ ràng là điều kiện bắt buộc để được xem xét cấp visa.
Nếu Anh Chị chứng minh được có tài chính đủ mạnh và ràng buộc tại Việt Nam có thể nâng cao tỷ lệ đậu visa
Nếu Anh Chị chứng minh được có tài chính đủ mạnh và ràng buộc tại Việt Nam có thể nâng cao tỷ lệ đậu visa

Hồ sơ, giấy tờ để xin visa Mỹ

Để quá trình xin visa diễn ra thuận lợi, Anh Chị cần chuẩn bị đầy đủ và chính xác các loại giấy tờ theo đúng yêu cầu của Lãnh sự quán Mỹ. Tùy theo từng loại visa, bộ hồ sơ có thể khác nhau, nhưng dưới đây là những giấy tờ cơ bản cần có trong hầu hết các trường hợp.

Hồ sơ xin visa Mỹ theo diện gia đình

Xin visa Mỹ diện gia đình cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu để hồ sơ được xét duyệt nhanh và chính xác. Dưới đây là những giấy tờ cần thiết.

  • Hộ chiếu: Còn hiệu lực ít nhất 6 tháng sau ngày dự kiến ​​rời khỏi Mỹ, có ít nhất 2 trang trống để dán visa.
  • Đơn xin visa: DS-160 (visa không định cư) hoặc DS-260 (visa định cư).
  • Ảnh: Kích thước 5x5cm, nền trắng, chụp trong vòng 6 tháng gần đây.
  • Giấy tờ chứng minh nhân thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, sổ hộ khẩu, giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn (nếu có).
  • Chứng minh tài chính: Sổ tiết kiệm, giấy tờ sở hữu nhà đất, giấy tờ chứng minh thu nhập (bảng lương, sao kê ngân hàng,…).
  • Chứng minh mối quan hệ gia đình: Giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân, giấy tờ nhận con nuôi (nếu có).
  • Lịch trình chuyến đi (nếu xin visa du lịch): Vé máy bay khứ hồi, đặt phòng khách sạn, bảo hiểm du lịch.

Hồ sơ xin visa Mỹ diện việc làm

Visa Mỹ diện việc làm yêu cầu hồ sơ chi tiết, bao gồm giấy tờ cá nhân, thư mời làm việc và các biểu mẫu theo quy định. Dưới đây là danh sách hồ sơ cần chuẩn bị.

  • Hộ chiếu: Chính chủ, còn hiệu lực trong 6 tháng sau khi sang Mỹ, đảm bảo Anh Chị có thể nhập cảnh vào Mỹ và duy trì tình trạng hợp pháp trong thời gian ban đầu sau khi định cư.
  • Thư mời làm việc từ nhà tuyển dụng Hoa Kỳ: Thư này xác định mục đích làm việc của Anh Chị tại Mỹ và có thể bao gồm thông tin về vị trí công việc, mức lương, và thời gian làm việc.
  • Giấy chứng nhận lao động (LC) đã được phê duyệt: LC là tài liệu cần để chứng minh rằng không có công dân Hoa Kỳ nào có kỹ năng tương tự sẵn sàng làm công việc mà Anh Chị đề xuất.
  • Đơn xin định cư Mỹ I-140: Đây là đơn xin định cư chính, mà Anh Chị hoặc nhà tuyển dụng phải điền và nộp đến USCIS.
  • Mẫu xác nhận DS-260: DS-260 là mẫu đăng ký visa nhập cảnh Mỹ. Anh Chị cần điền mẫu này trực tuyến và nộp trước cuộc phỏng vấn visa.
  • Giấy khám sức khỏe và tiêm vắc-xin: Anh Chị cần phải kiểm tra y tế và đảm bảo Anh Chị và gia đình đã được tiêm chủng đầy đủ theo quy định của Mỹ.
  • 2 bức ảnh thẻ làm visa: Ảnh phải tuân theo quy định về kích thước và định dạng của Mỹ để sử dụng trong hồ sơ visa.
  • Văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ: Đi Mỹ diện lao động tay chân hoặc chuyên gia cần cung cấp bằng cấp và chứng chỉ để chứng minh trình độ nghề nghiệp của Anh Chị và phù hợp với vị trí công việc tại Mỹ.
  • CV và sơ yếu lý lịch: Đây là tài liệu giới thiệu về quá trình học tập và làm việc của Anh Chị, bao gồm kinh nghiệm làm việc và chi tiết cá nhân.
  • Hồ sơ xác nhận dân sự: Bao gồm các giấy tờ nhân khẩu học, bằng cấp và văn bằng, hộ chiếu, CMND/CCCD và các tài liệu liên quan đến gia đình.
  • Các giấy tờ khác: Trung tâm thị thực quốc gia (NVC) có thể yêu cầu thêm tài liệu tùy theo từng trường hợp cụ thể.
I-140 – Bước đầu tiên trong quy trình định cư Mỹ diện EB-3.
I-140 – Bước đầu tiên trong quy trình định cư Mỹ diện EB-3.

Hồ sơ xin visa Mỹ diện đầu tư định cư EB-5

Hồ sơ xin visa Mỹ diện đầu tư định cư chương trình visa EB5 cần chứng minh rõ ràng nguồn tiền, nhân thân và tuân thủ quy trình pháp lý theo yêu cầu của Sở Di trú Mỹ. Dưới đây là các giấy tờ quan trọng cần chuẩn bị.

1- Hồ sơ hộ tịch cần thiết cho chương trình EB-5

Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ EB-5, nhà đầu tư cần cung cấp các giấy tờ hộ tịch như sau:

Giai đoạn nộp đơn I-526E cho Sở Di Trú Mỹ (USCIS):

  • Hộ chiếu còn thời hạn của đương đơn và người phụ thuộc.
  • Căn cước công dân của đương đơn và người phụ thuộc.
  • Giấy khai sinh của đương đơn và người phụ thuộc.
  • Giấy đăng ký kết hôn/hoặc Quyết định ly hôn (nếu có).
  • Bằng cấp cao nhất của đương đơn và vợ/chồng.
  • Sơ yếu lý lịch (CV/Resume) của đương đơn và vợ/chồng.

Giai đoạn NVC – sau khi đơn I-526E được chấp thuận hồ sơ EB5 được USCIS chuyển về Trung tâm Thị thực Quốc gia (NVC), nhà đầu tư cần cung cấp thêm các chứng từ sau:

  • Lý lịch tư pháp Việt Nam (phiếu số 2) của đương đơn và người phụ thuộc trên 16 tuổi.
  • Lý lịch tư pháp các quốc gia khác nếu đương đơn và người phụ thuộc có thời gian sinh sống, làm việc hoặc học tập trên 6 tháng tại các quốc gia đó.
  • Hình chụp của đương đơn và người phụ thuộc.

Giai đoạn phỏng vấn – hồ sơ EB5 được NVC chuyển về Lãnh sự quán Mỹ tại Việt Nam nhà đầu tư cần cung cấp thêm các chứng từ sau:

  • Giấy khám sức khỏe và chứng nhận tiêm chủng của đương đơn và người phụ thuộc: Phải thực hiện tại các đơn vị y tế được Lãnh sự quán Mỹ tại Việt Nam chỉ định.
  • Xác nhận đăng ký địa chỉ nhận visa của đương đơn và người phụ thuộc.

2- Hồ sơ nguồn tiền và chuyển tiền đầu tư giai đoạn nộp đơn I-526E

Đây là phần quan trọng để chứng minh nhà đầu tư hợp lệ khi tham gia chương trình EB-5:

  • Hồ sơ chứng minh nguồn gốc vốn đầu tư: Bao gồm giấy tờ hợp pháp cho thấy số tiền đầu tư có nguồn gốc rõ ràng và minh bạch.
  • Hồ sơ chuyển tiền: Toàn bộ tài liệu liên quan đến quá trình chuyển tiền từ Việt Nam sang dự án EB-5. Lưu ý cần tuân thủ quy định ngoại hối của Việt Nam và yêu cầu của USCIS. Nhà đầu tư nên tham khảo ý kiến luật sư hoặc đơn vị tư vấn uy tín để đảm bảo quy trình đúng pháp lý.
Hồ sơ nguồn tiền và chuyển tiền – yếu tố then chốt trong giai đoạn nộp đơn I-526E
Hồ sơ nguồn tiền và chuyển tiền – yếu tố then chốt trong giai đoạn nộp đơn I-526E

Các loại đơn cần nộp cho USCIS/NVC

Trong quá trình tham gia chương trình EB-5, nhà đầu tư sẽ phải chuẩn bị và nộp 4 loại đơn sau theo từng giai đoạn cụ thể:

  • Đơn I-526E: Đơn đăng ký tham gia chương trình EB-5 theo diện đầu tư
  • Đơn G-28: Đơn chỉ định luật sư đại diện pháp lý để thay mặt nhà đầu tư thực hiện các thủ tục di trú.
  • Đơn I-485, I-131, I-765: Đơn xin chuyển đổi tình trạng cư trú (áp dụng cho nhà đầu tư đang ở Mỹ tại thời điểm nộp đơn)
  • Đơn DS-260: Đơn xin cấp visa định cư Mỹ (áp dụng với nhà đầu tư đang ở ngoài nước Mỹ).
  • Đơn I-829: Đơn yêu cầu xóa bỏ điều kiện thẻ xanh tạm thời (2 năm) để chuyển sang thẻ xanh vĩnh viễn (10 năm)

Việc hiểu rõ các loại visa Mỹ và chuẩn bị hồ sơ đúng ngay từ đầu sẽ giúp quá trình xin visa hoặc định cư trở nên thuận lợi, tiết kiệm thời gian và hạn chế rủi ro bị từ chối. Nếu Anh Chị cần hỗ trợ chi tiết theo từng trường hợp, hãy liên hệ đội ngũ tư vấn của Đầu Tư Quốc Tế NVS theo thông tin phía dưới để được hướng dẫn chi tiết.

Đầu tư quốc tế NVS – Tư vấn định cư Mỹ, Canada, Châu Âu

Hotline: 0914 137 699

Email: info@dautuquocte.org

Website: dautuquocte.org

Thời gian làm việc: Thứ 2 – Thứ 6: từ 8:30 đến 17:00, Thứ 7: 8:30 đến 12:00.

Địa chỉ: Lầu 6 tòa nhà TSA, số 30 Nguyễn Thị Diệu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM.

 

Bài viết liên quan

0914.137.699

Đăng ký tư vấn