Ngày càng nhiều nhà đầu tư nước ngoài tìm kiếm cơ hội định cư thông qua đầu tư tại Việt Nam. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về các loại visa đầu tư hiện hành, điều kiện cấp phép, thời hạn lưu trú hay quyền lợi đi kèm. Cùng NVS tìm hiểu chi tiết các thông tin sau qua bài viết sau!
Visa đầu tư tại Việt Nam là gì?
Visa đầu tư (ký hiệu: ĐT) là loại thị thực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho Nhà Đầu Tư nước ngoài hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài có góp vốn vào doanh nghiệp tại Việt Nam, nhằm mục đích cư trú hợp pháp để thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh.
Theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13) và được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 51/2019/QH14, visa ĐT là một trong những diện thị thực đặc biệt, gắn liền với mục đích đầu tư, phát triển kinh tế tại Việt Nam.
Cụ thể, các điều kiện và quyền lợi liên quan đến visa đầu tư còn được quy định trong Luật Đầu tư số 61/2020/QH14, trong đó nêu rõ những nguyên tắc, hình thức và lĩnh vực đầu tư mà Nhà Đầu Tư nước ngoài được phép tham gia tại Việt Nam.

Phân loại visa đầu tư tại Việt Nam
Căn cứ theo giá trị vốn góp, hình thức đầu tư và lĩnh vực ưu đãi đầu tư, visa đầu tư (ký hiệu ĐT) được chia thành 04 nhóm chính, bao gồm: ĐT1, ĐT2, ĐT3 và ĐT4.
Tiêu chí | Visa ĐT1 | Visa ĐT2 | Visa ĐT3 | Visa ĐT4 |
Mức vốn đầu tư tối thiểu | Từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào lĩnh vực đặc biệt ưu đãi | Từ 50 tỷ – dưới 100 tỷ đồng hoặc lĩnh vực ưu đãi | Từ 3 tỷ – dưới 50 tỷ đồng | Dưới 3 tỷ đồng |
Thời hạn visa tối đa | 5 năm | 5 năm | 3 năm | 12 tháng |
Được cấp thẻ tạm trú (TRC)? | Có thể xin thẻ tạm trú 5 năm | Có thể xin thẻ tạm trú 5 năm | Có thể xin thẻ tạm trú 2–3 năm | Vẫn được cấp thẻ tạm trú những chỉ trong thời hạn 1 năm |
Khả năng bảo lãnh người thân | Có | Có | Có chỉ khi đã có thẻ tạm trú hợp lệ | Không |
Cơ hội chuyển đổi lên thường trú | Có thể nếu đáp ứng điều kiện cư trú lâu dài và đóng góp kinh tế | Có thể nếu đủ điều kiện | Có thể nhưng khó hơn | Không đủ điều kiện |
Đối tượng phù hợp | Nhà Đầu Tư chiến lược, tập đoàn lớn, dự án trọng điểm | Doanh nghiệp lớn, dự án công nghệ, giáo dục, y tế, logistics | Doanh nghiệp vừa và nhỏ, startup có tiềm năng | Cá nhân muốn khảo sát thị trường hoặc thử nghiệm đầu tư nhỏ |
Visa ĐT1
Đối tượng phù hợp: Nhà Đầu Tư nước ngoài hoặc đại diện tổ chức đầu tư có vốn góp từ 100 tỷ đồng trở lên, hoặc đầu tư vào ngành nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư.
Thời hạn sử dụng: Tối đa 05 năm.
Quyền lợi:
- Được xem xét cấp thẻ tạm trú (TRC) thời hạn tương đương.
- Có thể bảo lãnh thân nhân (vợ/chồng, con cái) sang Việt Nam sinh sống.
- Được miễn giấy phép lao động nếu đồng thời là người điều hành hoặc sở hữu doanh nghiệp.

Visa ĐT2
Đối tượng phù hợp: Nhà Đầu Tư nước ngoài góp từ 50 tỷ đến dưới 100 tỷ đồng, hoặc đầu tư vào lĩnh vực khuyến khích đầu tư phát triển (ví dụ: công nghệ cao, năng lượng sạch, giáo dục…).
Thời hạn sử dụng: Tối đa 05 năm.
Quyền lợi:
- Có thể xin cấp thẻ tạm trú dài hạn.
- Được ưu tiên giải quyết hồ sơ hành chính liên quan đến hoạt động đầu tư.
- Có thể bảo lãnh người thân hợp pháp.

Visa ĐT3
Đối tượng: Nhà Đầu Tư có vốn góp từ 3 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng vào doanh nghiệp, dự án tại Việt Nam.
Thời hạn sử dụng: Tối đa 03 năm.
Quyền lợi:
- Được cấp visa dài hạn, thuận lợi cho điều hành doanh nghiệp.
- Có thể được xem xét cấp thẻ tạm trú nếu đáp ứng điều kiện.
- Có thể thực hiện các thủ tục đăng ký cư trú, mở tài khoản, mua nhà ở theo quy định.

Visa ĐT4
Đối tượng: Nhà Đầu Tư nước ngoài có vốn góp dưới 3 tỷ đồng.
Thời hạn sử dụng: Tối đa 12 tháng.
Quyền lợi:
- Được cấp visa ngắn hạn để điều hành hoạt động đầu tư ban đầu.
- Có thể gia hạn nếu tiếp tục duy trì hoạt động kinh doanh hợp pháp.
- Sau khi tăng vốn và mở rộng quy mô, có thể chuyển đổi sang loại visa ĐT cao hơn.

Điều kiện xin visa đầu tư cho người nước ngoài
Để được cấp visa đầu tư tại Việt Nam, người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện nhất định liên quan đến giá trị vốn góp, loại hình đầu tư và tính pháp lý của doanh nghiệp hoặc dự án đầu tư. Cụ thể:
- Nhà Đầu Tư có thể là cá nhân hoặc tổ chức và phải thực hiện đầu tư hợp pháp tại Việt Nam (Thành lập doanh nghiệp mới hoặc góp vốn vào doanh nghiệp đã có)
- Có giấy tờ chứng minh hoạt động đầu tư hợp pháp (Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp, hợp đồng góp vốn…)
- Mức vốn đầu tư phù hợp với từng loại visa ĐT1 – ĐT4 (Theo quy định của Luật Xuất nhập cảnh – sửa đổi năm 2019)
- Không thuộc đối tượng bị cấm nhập cảnh vào Việt Nam (Ví dụ: có tiền án, đang bị truy nã quốc tế, vi phạm luật xuất nhập cảnh trước đó)
- Có doanh nghiệp hoặc tổ chức tại Việt Nam bảo lãnh hợp pháp (Doanh nghiệp được cấp mã số thuế, hoạt động thực tế và hợp lệ)

Quy trình xin visa đầu tư cho người nước ngoài tại Việt Nam
Nhà Đầu Tư hoặc doanh nghiệp bảo lãnh cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và thực hiện các bước thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền để được cấp visa hợp pháp và đúng mục đích. Dưới đây là chi tiết các bước:
Lưu ý: Quy trình dưới đây chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi tùy thời điểm. Để đảm bảo thông tin chính xác và phù hợp với từng trường hợp cụ thể, Nhà Đầu Tư nên liên hệ với đơn vị tư vấn pháp lý hoặc luật sư chuyên ngành tại Việt Nam.
Bước 1: Thành lập công ty hoặc góp vốn đầu tư tại Việt Nam
Nhà Đầu Tư nước ngoài cần:
- Thành lập doanh nghiệp mới tại Việt Nam, hoặc
- Góp vốn, mua cổ phần tại doanh nghiệp hiện có.
Bước 2: Doanh nghiệp bảo lãnh xin công văn chấp thuận nhập cảnh
- Doanh nghiệp/tổ chức tại Việt Nam (đã được thành lập) nộp hồ sơ bảo lãnh xin công văn nhập cảnh tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh.
- Mẫu hồ sơ gồm:
- Mẫu NA2 – Đơn xin nhập cảnh
- Mẫu NA16 – Giấy đăng ký mẫu dấu và chữ ký pháp nhân
- Bản sao giấy phép đầu tư/doanh nghiệp
- Lịch trình nhập cảnh và hộ chiếu Nhà Đầu Tư
Bước 3: Nhận công văn và dán visa đầu tư
- Sau khi công văn nhập cảnh được duyệt (khoảng 5–7 ngày làm việc), Nhà Đầu Tư:
- Có thể dán visa tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài, hoặc
- Nhận visa tại cửa khẩu quốc tế (ví dụ: sân bay Nội Bài, Tân Sơn Nhất…)
Lưu ý: Ký hiệu visa được cấp: ĐT1 – ĐT4, tùy theo mức vốn đầu tư.
Bước 4: Xin cấp thẻ tạm trú nếu đủ điều kiện
- Sau khi nhập cảnh, Nhà Đầu Tư có thể nộp hồ sơ xin thẻ tạm trú (TRC) tại Cục hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh địa phương.
- Hồ sơ gồm:
- Mẫu NA6, NA8
- Hộ chiếu gốc + visa đầu tư còn hiệu lực
- Ảnh 2×3, giấy đăng ký doanh nghiệp/đầu tư
- Hợp đồng thuê nhà, xác nhận tạm trú (nếu có)

5 Lưu ý khi người nước ngoài xin visa đầu tư tại Việt Nam
Mặc dù quy trình xin visa đầu tư tại Việt Nam đã được luật hóa tương đối rõ ràng, nhưng trên thực tế, Nhà Đầu Tư nước ngoài vẫn có thể gặp khó khăn nếu không nắm chắc các quy định chi tiết. Dưới đây là 5 lưu ý quan trọng:
- Mức vốn đầu tư quyết định loại visa và quyền lợi đi kèm: Giá trị vốn góp là căn cứ phân loại visa (ĐT1 – ĐT4), ảnh hưởng trực tiếp đến thời hạn visa, khả năng cấp thẻ tạm trú và quyền lợi đi kèm.
- Cần có doanh nghiệp/tổ chức tại Việt Nam bảo lãnh hợp lệ: Người nước ngoài không thể tự nộp hồ sơ xin visa đầu tư mà phải được doanh nghiệp có tư cách pháp nhân tại Việt Nam đứng ra mời, bảo lãnh.
- Hồ sơ pháp lý phải đầy đủ, đồng bộ và chính xác: Hồ sơ xin visa cần thống nhất giữa giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hộ chiếu, và các tài liệu liên quan. Bất kỳ sai sót nào cũng có thể khiến hồ sơ bị từ chối.
- Visa đầu tư không tương đương với quyền định cư lâu dài: Visa ĐT chỉ là thị thực cư trú có thời hạn, không đồng nghĩa với quyền thường trú hay quốc tịch Việt Nam.
- Cần có kế hoạch đầu tư – pháp lý rõ ràng, bài bản ngay từ đầu: Việc chuẩn bị một kế hoạch đầu tư nghiêm túc, minh bạch và phù hợp quy định pháp luật giúp nâng cao tỷ lệ được cấp visa và hỗ trợ thuận lợi trong quá trình triển khai kinh doanh tại Việt Nam.

3 Câu hỏi thường gặp về visa đầu tư
1- Người nước ngoài đầu tư bao nhiêu thì được cấp visa?
Theo quy định tại Luật số 51/2019/QH14 (sửa đổi, bổ sung Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam), người nước ngoài đầu tư tại Việt Nam sẽ được cấp visa đầu tư (ký hiệu: ĐT) căn cứ vào giá trị vốn góp như sau:
- Từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào lĩnh vực, địa bàn ưu đãi: được cấp visa ĐT1, thời hạn tối đa 5 năm.
- Từ 50 đến dưới 100 tỷ đồng: được cấp visa ĐT2, thời hạn tối đa 5 năm.
- Từ 3 đến dưới 50 tỷ đồng: được cấp visa ĐT3, thời hạn tối đa 3 năm.
- Dưới 3 tỷ đồng: chỉ được cấp visa ĐT4, thời hạn tối đa 12 tháng và không đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú
2- Chi phí xin visa đầu tư tại Việt Nam là bao nhiêu?
Chi phí xin visa đầu tư tại Việt Nam bao gồm:
- Lệ phí nhà nước (áp dụng cho visa dán tại Đại sứ quán hoặc sân bay):
- Visa 1 lần: khoảng 25 USD
- Visa nhiều lần: từ 50 – 155 USD tùy thời hạn
- Phí dịch vụ (nếu thông qua đơn vị tư vấn):
- Tùy vào mức độ hỗ trợ, trung bình từ 5 – 10 triệu VNĐ/lần hồ sơ
- Có thể bao gồm trọn gói: công văn nhập cảnh, thư mời, dịch thuật, bảo lãnh, tư vấn pháp lý
3- Visa đầu tư có được bảo lãnh vợ/chồng, con không?
Có. Theo quy định hiện hành, người nước ngoài sở hữu visa đầu tư hoặc thẻ tạm trú diện ĐT1 – ĐT3 hoàn toàn có thể bảo lãnh vợ/chồng và con dưới 18 tuổi nhập cảnh và cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
Người thân sẽ được xem xét cấp:
- Visa thăm thân (ký hiệu: TT), với thời hạn tương ứng với visa của người bảo lãnh.
- Thẻ tạm trú diện TT (nếu người bảo lãnh đã có thẻ tạm trú dài hạn), giúp vợ/chồng và con có thể cư trú ổn định và hợp pháp tại Việt Nam trong thời gian hoạt động đầu tư.
Nếu Anh/Chị không tìm kiếm visa đầu tư vào Việt Nam, mà đang hướng tới các chương trình đầu tư định cư tại Mỹ, Canada hoặc châu Âu, đội ngũ NVS – Đầu tư Quốc tế sẵn sàng đồng hành để xây dựng lộ trình phù hợp nhất.
Với hơn 15 năm kinh nghiệm và hàng nghìn hồ sơ thành công, NVS hỗ trợ toàn diện từ khâu tư vấn chiến lược, chuẩn bị hồ sơ, lựa chọn dự án đầu tư an toàn, cho đến khi Anh/Chị và gia đình an cư tại quốc gia mong muốn.

Visa đầu tư tại Việt Nam là cơ hội tuyệt vời cho các nhà đầu tư nước ngoài muốn mở rộng hoạt động kinh doanh và tìm kiếm cơ hội định cư tại Việt Nam. Trong trường hợp Anh/Chị chưa phù hợp với chương trình đầu tư tại Việt Nam và quan tâm đến các lựa chọn định cư tại Mỹ, Canada hoặc châu Âu, NVS – Đầu tư Quốc tế luôn sẵn sàng đồng hành. Liên hệ NVS để được tư vấn chi tiết và định hướng lộ trình phù hợp nhất.
Đầu tư quốc tế NVS – Tư vấn định cư Mỹ, Canada, Châu Âu Hotline: 0914 137 699 Email: info@dautuquocte.org Website: dautuquocte.org Thời gian làm việc: Thứ 2 – Thứ 6: từ 8:30 đến 17:00, Thứ 7: 8:30 đến 12:00. Địa chỉ: TRỤ SỞ CHÍNH HỒ CHÍ MINH: Lầu 6 tòa nhà TSA, số 30 Nguyễn Thị Diệu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM. |