Site icon Đầu Tư Định Cư Mỹ, Canada, Châu Âu

Tổng hợp 6 Visa không định cư, 2 visa định cư Mỹ phổ biến nhất

Anh Chị sao khi hoàn thành tất cả thủ tục và được phê duyệt thì có thể nhận được thẻ xanh

Anh Chị sao khi hoàn thành tất cả thủ tục và được phê duyệt thì có thể nhận được thẻ xanh

Mỹ là điểm đến lý tưởng cho những ai tìm kiếm môi trường sống chất lượng và cơ hội phát triển lâu dài. Tuy nhiên, để hiện thực hóa kế hoạch định cư, Anh Chị cần nắm rõ các loại visa. Bài viết sẽ giúp phân biệt 6 visa không định cư và 2 visa định cư phổ biến hiện nay.

Visa Mỹ không định cư

Trước khi trở thành thường trú nhân, nhiều người thường tiếp cận nước Mỹ qua các loại visa không định cư. Cùng điểm qua những visa phổ biến nhất để lựa chọn đúng loại phù hợp:

Visa kinh doanh (B-1)

Thị thực B1 là thị thực Hoa Kỳ không định cư, cho phép du khách vào Hoa Kỳ vì mục đích kinh doanh, cụ thể là:

Lệ phí: 185 đô la

Thời gian lưu trú: Tối đa 6 tháng

Visa B1 – Thị thực kinh doanh không định cư nhằm phục vụ các hoạt động như họp đối tác, đàm phán hợp đồng, hoặc tham dự hội thảo chuyên môn

Visa du lịch (B-2)

Visa du lịch B-2 là thị thực Hoa Kỳ không định cư, cho phép du khách vào Hoa Kỳ với các mục đích như:

Lệ phí: 185 đô la

Thời gian lưu trú: 6 tháng

Khi biết mỹ có bao nhiêu tiểu bang bạn sẽ có cái nhìn tổng quan để so sánh và lựa chọn bang phù hợp với nhu cầu học tập, làm việc hoặc định cư lâu dài của mình.

Visa B-2 – Thị thực du lịch Mỹ dành cho nghỉ dưỡng, thăm thân, chữa bệnh hoặc tham gia sự kiện không có thù lao.

Visa du học Mỹ (Visa F/M)

Visa du học là loại thị thực cho phép công dân nước ngoài nhập cảnh vào Hoa Kỳ với mục đích học tập.

Các trường hợp cụ thể:

Để nhập cảnh vào Hoa Kỳ để học tại: Cần loại thị thực sau:
Trường đại học hoặc cao đẳng F
Trường trung học phổ thông
Trường tiểu học tư thục
Chủng viện (Seminary)
Nhạc viện (Conservatory)
Một cơ sở giáo dục học thuật khác, bao gồm cả chương trình đào tạo ngôn ngữ
Cơ sở dạy nghề hoặc cơ sở phi học thuật được công nhận khác, không bao gồm chương trình đào tạo ngôn ngữ M

Lệ phí: SEVIS I-901: 350 đô la

Thời gian lưu trú: Sinh viên nước ngoài tại Hoa Kỳ có thị thực F phải rời Hoa Kỳ trong vòng 60 ngày sau ngày kết thúc chương trình . Visa M‑1 chỉ có 30 ngày grace period sau khi học xong.

Visa F/M – Thị thực du học dành cho học sinh, sinh viên quốc tế theo học tại các trường trung học, cao đẳng, đại học hoặc các chương trình nghề tại Mỹ.

Visa trao đổi

Visa J1 là loại visa không định cư do Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ cấp cho những người tham gia các chương trình trao đổi việc làm, văn hóa hay giáo dục.

Các chương trình được trao đổi bằng visa J

Lệ phí: Phí SEVIS I‑901: 220 USD và cần nộp trước phỏng vấn nếu không thuộc chương trình miễn phí

Thời gian lưu trú: Thời gian trung bình có thể ở lại đất Mỹ với visa J1 là 1 đến 5 năm và còn tùy thuộc vào chương trình J-1 cụ thể

Visa J-1 – Thị thực trao đổi văn hóa, giáo dục, nghề nghiệp dành cho sinh viên, giáo viên, nhà nghiên cứu và các chương trình như Au Pair, trại hè, thực tập sinh tại Mỹ.

Visa lao động tạm thời

Visa lao động tạm thời là loại visa không định cư dành cho những người nước ngoài đến Mỹ làm việc trong thời gian ngắn, theo một vị trí cụ thể và có sự bảo lãnh từ nhà tuyển dụng tại Mỹ.

Các loại visa lao động tạm thời

Loại thị thực Đối tượng Thời gian lưu trú
H-1B: Người có nghề nghiệp chuyên môn
  • Đối với những người nộp đơn làm việc trong một nghề chuyên môn, có ít nhất bằng cử nhân hoặc kinh nghiệm tương đương trong nghề chuyên môn.
  • Bao gồm người mẫu thời trang, bác sĩ và người tham gia dự án DOD.
Tối đa 6 năm (3 năm + gia hạn thêm 3 năm)
H-2A: Công nhân nông nghiệp tạm thời
  • Dành cho người nộp đơn làm công việc nông nghiệp tạm thời hoặc theo mùa.
Tối đa 3 năm, gia hạn tối đa mỗi lần 1 năm
H-2B: Người lao động tạm thời phi nông nghiệp
  • Dành cho người nộp đơn làm công việc phi nông nghiệp tạm thời hoặc theo mùa.
Tối đa 3 năm, gia hạn tối đa mỗi lần 1 năm, với yêu cầu rời khỏi 60 ngày sau tổng ba năm và có thể “reset” sau 60 ngày ở ngoài
H-3: Học viên hoặc khách thăm quan giáo dục đặc biệt
  • Dành cho ứng viên đang tham gia đào tạo (không bao gồm đào tạo y khoa hoặc học thuật sau đại học), được chấp thuận nếu lĩnh vực đào tạo đó không có tại quốc gia của họ.
  • Dành cho những đối tượng tham gia các chương trình thực hành liên quan đến giáo dục trẻ em khuyết tật về trí tuệ, thể chất hoặc cảm xúc.
Tối đa 2 năm (child-care 18 tháng)

..

L: Người luân chuyển nội bộ công ty
  • Người nộp đơn làm việc ở vị trí quản lý hoặc điều hành; hoặc những người làm việc ở vị trí đòi hỏi kiến ​​thức chuyên môn.
  • Làm việc tại chi nhánh công ty ở Mỹ; từng làm ở công ty mẹ/con trong 1 năm gần 3 năm qua.
Tối đa 7 năm (L-1A) và 5 năm (L-1B).
O: Cá nhân có năng lực hoặc thành tích đặc biệt
  • Dành cho những ứng viên có năng lực hoặc thành tích đặc biệt trong lĩnh vực khoa học, nghệ thuật, giáo dục, kinh doanh hoặc thể thao.
  • Dành cho ứng viên được công nhận quốc tế trong lĩnh vực phim ảnh và truyền hình.
Tối đa 5 năm (O‑1) hoặc 3 năm (O‑2)
P-1: Vận động viên cá nhân hoặc đồng đội, hoặc thành viên của một nhóm giải trí
  • Vận động viên được công nhận hoặc là thành viên của một nhóm giải trí/thể thao, biểu diễn tại một cuộc thi thể thao hoặc buổi biểu diễn giải trí cụ thể.
  • Bao gồm những người cung cấp các dịch vụ thiết yếu để hỗ trợ cho cá nhân nêu trên.
Từ 1-3 năm
P-2: Nghệ sĩ hoặc Người giải trí (Cá nhân hoặc Nhóm)
  • Đối với những người nộp đơn biểu diễn cá nhân hoặc theo nhóm, là một phần của chương trình trao đổi qua lại giữa một tổ chức tại Hoa Kỳ và một tổ chức ở một quốc gia khác.
  • Bao gồm các nghệ sĩ cung cấp các dịch vụ thiết yếu để hỗ trợ cho cá nhân nêu trên.
Tối đa 6 tháng
P-3: Nghệ sĩ hoặc Người giải trí (Cá nhân hoặc Nhóm)
  • Người biểu diễn, giảng dạy hoặc huấn luyện, là một phần của một chương trình, một buổi biểu diễn hoặc trình diễn truyền thống dân tộc, dân gian, văn hóa, âm nhạc, sân khấu hoặc nghệ thuật.
  • Bao gồm những người cung cấp các dịch vụ thiết yếu để hỗ trợ cho cá nhân nêu trên.
Thời hạn 1 năm, nhưng có thể gia hạn thêm tối đa 1 năm
Q-1: Người tham gia Chương trình trao đổi văn hóa quốc tế
  • Dành cho những người tham gia chương trình trao đổi văn hóa quốc tế.
  • Chương trình có thể dành cho lao động văn hóa và đào tạo, hoặc chia sẻ lịch sử, văn hóa và truyền thống của quốc gia mà người nộp đơn sinh sống.
Tối đa 15 tháng

Lệ phí: 205 đô la

Visa truyền thông (I)

Visa truyền thông (I) dành cho đại diện của các phương tiện truyền thông nước ngoài, bao gồm các thành viên của ngành báo chí, phát thanh, phim ảnh và in ấn. Đại diện truyền thông phải đi công tác tạm thời đến Hoa Kỳ để làm việc trong nghề của họ

Lệ phí: 185 đô la

Thời gian lưu trú: Không có thời hạn cố định tối đa, nhưng visa thường được cấp 1 năm và có thể được gia hạn hoặc điều chỉnh tình trạng khi cần thiết thông qua USCIS

Visa truyền thông (I): Dành cho phóng viên, nhà báo và ekip truyền thông nước ngoài sang Mỹ tác nghiệp tạm thời trong lĩnh vực báo chí hoặc truyền thông.

Visa định cư Mỹ

Visa định cư Mỹ là loại visa cho phép người nước ngoài đến sinh sống lâu dài tại Hoa Kỳ với tư cách thường trú nhân tại Mỹ (có thẻ xanh). Dưới đây là một số loại visa định cư Mỹ phổ biến:

Visa theo diện bảo lãnh gia đình

Visa bảo lãnh gia đình cho phép công dân hoặc thường trú nhân Mỹ đưa người thân sang Mỹ định cư.

Người thân và gia đình được tài trợ Loại visa
Vợ/chồng của công dân Hoa Kỳ IR1, CR1
Vợ/chồng của công dân Hoa Kỳ đang chờ phê duyệt đơn xin nhập cư I-130 K-3 *
Hôn phu/hôn thê kết hôn với công dân Hoa Kỳ và sống tại Hoa Kỳ K-1 *
Việc nhận con nuôi liên quốc gia của trẻ em mồ côi của công dân Hoa Kỳ IR3, IH3, IR4, IH4
Một số thành viên gia đình của công dân Hoa Kỳ IR2, CR2, IR5, F1, F3, F4
Một số thành viên gia đình của thường trú nhân hợp pháp F2A, F2B

Visa theo diện việc làm

Visa định cư Mỹ theo diện việc làm dành cho người lao động có kỹ năng, chuyên môn cao hoặc được doanh nghiệp Mỹ bảo lãnh. .

Nhà tuyển dụng tài trợ – Việc làm Loại visa
Người lao động ưu tiên hàng đầu Eb-1
Chuyên gia có bằng cấp cao và người có năng lực đặc biệt được ưu tiên thứ 2 Eb-2
Chuyên gia và Người lao động khác được ưu tiên thứ 3 Eb-3, EW-3

 

Diện đặc biệt EB-4

Visa theo diện đầu tư

Visa di trú Mỹ theo diện đầu tư là lựa chọn phù hợp cho những cá nhân có năng lực tài chính hoặc kinh nghiệm điều hành doanh nghiệp, mong muốn định cư lâu dài tại Mỹ thông qua hình thức đầu tư hợp pháp. Có hai loại visa phổ biến:

Đối tượng Loại Visa
Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tối thiểu 800,000 – 1,050,000 USD vào Mỹ EB-5
Quản lý cấp cao/chuyên gia được thuyên chuyển sang công ty con tại Mỹ (Visa định cư) EB-1C

Các thủ tục và quy trình cấp visa định cư Mỹ vô cùng nghiêm ngặt và phức tạp bởi các yếu tố liên quan đến quy định riêng của mỗi quốc gia, tính minh bạch chính xác của giấy tờ tùy thân và các vấn đề khác nên việc tìm hiểu các loại visa eb1, eb2,…visa eb5 mỹ là gì? Cần các loại giấy tờ gì là vô cùng cần thiết để giúp giảm thiểu tối đa thời gian chuẩn bị hồ sơ, tránh gây mất thời gian không đáng có.

7 Điều kiện tiên quyết để xin visa Mỹ thành công

Để gia tăng cơ hội được cấp visa Mỹ, Anh Chị cần hiểu rõ và đáp ứng đầy đủ các điều kiện cần thiết:

Nếu Anh Chị chứng minh được có tài chính đủ mạnh và ràng buộc tại Việt Nam có thể nâng cao tỷ lệ đậu visa

Hồ sơ, giấy tờ để xin visa Mỹ

Để quá trình xin visa diễn ra thuận lợi, Anh Chị cần chuẩn bị đầy đủ và chính xác các loại giấy tờ theo đúng yêu cầu của Lãnh sự quán Mỹ. Tùy theo từng loại visa, bộ hồ sơ có thể khác nhau, nhưng dưới đây là những giấy tờ cơ bản cần có trong hầu hết các trường hợp.

Hồ sơ xin visa Mỹ theo diện gia đình

Xin visa Mỹ diện gia đình cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu để hồ sơ được xét duyệt nhanh và chính xác. Dưới đây là những giấy tờ cần thiết.

Hồ sơ xin visa Mỹ diện việc làm

Visa Mỹ diện việc làm yêu cầu hồ sơ chi tiết, bao gồm giấy tờ cá nhân, thư mời làm việc và các biểu mẫu theo quy định. Dưới đây là danh sách hồ sơ cần chuẩn bị.

I-140 – Bước đầu tiên trong quy trình định cư Mỹ diện EB-3.

Hồ sơ xin visa Mỹ diện đầu tư định cư EB-5

Hồ sơ xin visa Mỹ diện đầu tư định cư chương trình visa EB5 cần chứng minh rõ ràng nguồn tiền, nhân thân và tuân thủ quy trình pháp lý theo yêu cầu của Sở Di trú Mỹ. Dưới đây là các giấy tờ quan trọng cần chuẩn bị.

1- Hồ sơ hộ tịch cần thiết cho chương trình EB-5

Trong quá trình chuẩn bị hồ sơ EB-5, nhà đầu tư cần cung cấp các giấy tờ hộ tịch như sau:

Giai đoạn nộp đơn I-526E cho Sở Di Trú Mỹ (USCIS):

Giai đoạn NVC – sau khi đơn I-526E được chấp thuận hồ sơ EB5 được USCIS chuyển về Trung tâm Thị thực Quốc gia (NVC), nhà đầu tư cần cung cấp thêm các chứng từ sau:

Giai đoạn phỏng vấn – hồ sơ EB5 được NVC chuyển về Lãnh sự quán Mỹ tại Việt Nam nhà đầu tư cần cung cấp thêm các chứng từ sau:

2- Hồ sơ nguồn tiền và chuyển tiền đầu tư giai đoạn nộp đơn I-526E

Đây là phần quan trọng để chứng minh nhà đầu tư hợp lệ khi tham gia chương trình EB-5:

Hồ sơ nguồn tiền và chuyển tiền – yếu tố then chốt trong giai đoạn nộp đơn I-526E

Các loại đơn cần nộp cho USCIS/NVC

Trong quá trình tham gia chương trình EB-5, nhà đầu tư sẽ phải chuẩn bị và nộp 4 loại đơn sau theo từng giai đoạn cụ thể:

Việc hiểu rõ các loại visa Mỹ và chuẩn bị hồ sơ đúng ngay từ đầu sẽ giúp quá trình xin visa hoặc định cư trở nên thuận lợi, tiết kiệm thời gian và hạn chế rủi ro bị từ chối. Nếu Anh Chị cần hỗ trợ chi tiết theo từng trường hợp, hãy liên hệ đội ngũ tư vấn của Đầu Tư Quốc Tế NVS theo thông tin phía dưới để được hướng dẫn chi tiết.

Đầu tư quốc tế NVS – Tư vấn định cư Mỹ, Canada, Châu Âu

Hotline: 0914 137 699

Email: info@dautuquocte.org

Website: dautuquocte.org

Thời gian làm việc: Thứ 2 – Thứ 6: từ 8:30 đến 17:00, Thứ 7: 8:30 đến 12:00.

Địa chỉ: Lầu 6 tòa nhà TSA, số 30 Nguyễn Thị Diệu, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM.

 

Exit mobile version